Điểm:
5 (p)
Thời gian:
1.0s
Bộ nhớ:
1G
Input:
ASTRING.INP
Output:
ASTRING.OUT
Cho hai xâu ký tự \(s_1\), \(s_2\), các ký tự trong hai xây được lấy trong tập ‘A’... ‘Z’. Xâu \(s_1\) được gọi là xâu con của xâu \(s_2\) nếu xóa đi một số ký tự trong xâu \(s_2\) thì ta được xâu \(s_1\).
Ví dụ: Xâu ‘ABC’ là một xâu con của xâu ‘CDACDBDDCA’.
Yêu cầu
Với hai xâu cho trước, hãy xác định xem xâu \(s_1\) có phải là xâu con của xâu \(s_2\) hay không?
Dữ liệu vào
Cho trong file ASTRING.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng \(1\): Ghi hai số nguyên dương \(M\), \(N\) tương ứng với độ dài của xâu \(s_1\) và độ dài của xâu \(s_2\). Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách \((0 < M ≤ N ≤ 3.10^4)\).
- Dòng \(2\): Ghi xâu ký tự \(s_1\).
- Dòng \(3\): Ghi xâu ký tự \(s_2\).
Dữ liệu ra
Ghi ra file ASTRING.OUT với cấu trúc như sau:
- Dòng \(1\): Ghi ký tự ‘Y’ nếu xâu \(s_1\) là xâu con của xâu \(s_2\), ngược lại ghi ký tự ‘N’
Sample
ASTRING.INP
3 10
ABC
CDACDBDDCA
ASTRING.OUT
Y
Sample
ASTRING.INP
3 10
ABC
CBDACBDDA
ASTRING.OUT
N
Bình luận