| # | Bài tập | Điểm | Thời gian: | Giới hạn bộ nhớ |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Tháp hà nội | 100 (p) | 1.0s | 1G |
| 2 | Fibonacci thứ n | 100 (p) | 1.0s | 1G |
| 3 | Ký tự thứ K | 100 (p) | 1.0s | 1G |
| 4 | Chữ số đầu tiên | 100 (p) | 1.0s | 1G |
Cho ba cọc \(A,B,C\) và có \(n\) chiếc đĩa đánh số từ \(1\) đến \(n\) có kích thước tương ứng là \(1\),\(2\),...,\(n\).Trạng thái ban đầu của \(n\) đều nằm ở cọc và đĩa to sẽ nằm phía dưới đĩa nhỏ hơn nó.

Hãy chuyển các đĩa từ cọc \(A\) sang cọc \(C\) sử dụng cọc \(B\) làm cọc trung gian sao cho các đĩa nhỏ luôn nằm trên đĩa to.
Một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(n(n \leq 15)\) là số đĩa.
Gồm nhiều dòng (không quá \(2^{15}\) dòng), mỗi dòng là một thao tác chuyển dạng \(X->Y\) tức là chuyển đĩa trên cùng ở cọc \(X\) đặt lên trên cùng ở cọc \(Y\) (\(X,Y \in \{A,B,C\})\).
2
A->B
A->C
B->C
Dãy số fibonanci \(f(n)\) được định nghĩa như sau:
Cho số nguyên dương thứ \(n\), hãy tìm số fibonacci thứ \(N (N \leq 40)\)
Một dòng duy nhất chứa số nguyên \(N\).
Một dòng duy nhất chứa số nguyên \(f(n)\)
3
3
Cho hàm \(F(n)\) được định nghĩa như sau:
Cho hai số nguyên dương \(n\) và \(k\), hãy cho biết ký tự thứ \(k\) của \(F(n)\) là bao nhiêu. Biết rằng ký tự đầu tiên của \(F(n)\) được đánh số là \(1\).
Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương \(n\) và \(k\)
Dòng thứ nhất chứa ký tự thứ \(k\) của \(F(n)\)
3 2
b
\(1 \leq k \leq |F(n)|\)
Cho số nguyên dương \(n(n \leq 10^9)\). Hãy in ra chữ số đầu tiên của \(N\).
4321
4