Điểm:
5 (p)
Thời gian:
1.0s
Bộ nhớ:
30M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Các chữ số từ 0 đến 9, nếu một chữ số bất kỳ có một đường khép kín thì ta gọi chữ số đó có 1 lỗ hổng, có hai đường khép kín thì ta gọi số đó có 2 lỗ hổng, và không có đường khép kín nào thì ta gọi chữ số đó có 0 lỗ hổng. Vậy các chữ số 0, 4, 6, 9 có 1 lỗ hổng, chữ số 8 có 2 lỗ hổng và các chữ số 1, 2, 3, 5, 7 có 0 lỗ hổng. Cho một số nguyên dương \(k\), \(1 ≤ k ≤ 10^6\), ta luôn đếm được số lỗ hổng của các chữ số xuất hiện trong nó.
Ví dụ: Với \(k=247883\) thì ta đếm được N có 5 lỗ hổng.
Yêu cầu:
Sắp xếp dãy số đã cho theo thứ tự không giảm số lổ hổng của số đó, nếu 2 số có cùng số lổ hổng thì số nhỏ hơn ưu tiên xếp trước.
Input:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N (\(N \leq 10^5\))
- Dòng 2: Ghi \(N\) số nguyên \(a_1, a_2, a_3, ..., a_n\), \(0 \leq a_i \leq 10^6\), mỗi số cách nhau ít nhất 1 ký tự trắng.
Output:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương sau khi đã sắp xếp không giảm. Với \(b_i\) là số lỗ hổng của số nguyên dương \(a_i\).
Ví dụ:
Input
7
234 24689 34 12 123 234 4567
Output
12 123 34 234 234 4567 24689
Bình luận