[Quảng Bình] Tuyển sinh 10 2024-2025

Bộ đề bài

# Bài tập Điểm Thời gian: Giới hạn bộ nhớ
1 Mod TS10 QB 2024-2025 20 (p) 1.0s 1G
2 Length TS10 QB 2024-2025 25 (p) 1.0s 1G
3 Video TS10 QB 2024-2025 25 (p) 1.0s 1G
4 ROBOT TS10 QB 2024-2025 30 (p) 1.0s 1G

1. Mod TS10 QB 2024-2025

Điểm: 20 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: MOD.INP Output: MOD.OUT

Cho ba số nguyên dương \(a,b,m(1 \leq a \leq b \leq 10^4, 1 < m \leq 10^9)\)

Yêu cầu

Tìm số dư của phép chia tích các số nguyên trong đoạn \([a..b]\)

Dữ liệu vào

Cho trong file văn bản MOD.INP, có cấu trúc như sau:
Một dòng duy nhất chứa ba số \(a,b,m\). Mỗi số cách nhau một dấu cách.

Kết quả

Ghi ra file văn bản MOD.OUT, có cấu trúc như sau:
Một dòng duy nhất ghi kết quả của bài toán.

Sample
Input
1 5 10
Output
0
Giải thích
1*2*3*4*5 mod 10 =0

2. Length TS10 QB 2024-2025

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: LENGTH.INP Output: LENGTH.OUT

Cho xâu \(S\) chi bao gồm các kí tự chữ cái, chữ số và kí tự trắng. Một từ thuộc xâu \(S\) là một hoặc một dãy các kí tự liên tiếp nhau và không chứa kí tự trắng. Độ dài cuả một từ là số kí tự trong từ đó.

Yêu cầu

Cho biết độ dài của mỗi từ trong xâu \(S\).

Dữ liệu vào

Cho trong file văn bản LENGTH.INP, có cấu trúc như sau:
Một dòng duy nhất chứa xâu \(S\)(khác rỗng) có độ dài tối đa \(10^6\) kí tự.

Kết quả

Một dòng duy nhất ghi các số nguyên là độ dài các tự trong xâu \(S\), thứ tự các số tương ứng với thứ tự các từ trong xâu \(S\). Mỗi số cách nhau một dấu cách.

Sample
Input
Ky thi tuyen sinh vao lop 10
Output
2 3 5 4 3 3 2

3. Video TS10 QB 2024-2025

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: VIDEO.INP Output: VIDEO.OUT

Trường em có màn hình LED lớn ở sân trường để chiếu các video tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, vinh danh học sinh vào những lúc giải lao hay sinh hoạt ngoại khóa. Thư viện video của trường có \(N\) video clip (đoạn phim ngắn), mỗi video clip có thời lượng chiếu là \(a_i\) giây. Để tự động hóa khâu chiếu video, nhà trường cần chọn một số video clip liên tiếp có tổng thời lượng tối thiểu là \(S\) giây, nhằm đảm bảo chiếu đủ thời gian đã lên lịch. Ngoài ra, việc xử lí vieo khá phức tạp nên để tối ưu cho việc xử lí sau này thì số lượng video clip được chọn phải là ít nhất.

Yêu cầu

Là thành viên trong câu lạc bộ truyền thông, em hãy viết chương trình giúp nhà trường tìm ra số lượng video clip liên tiếp ít nhất sao cho tổng thời lượng các video clip được chọn lớn hơn hoặc bằng \(S\). Thư viện video luôn đảm bảo tìm được kết quả.

Dữ liệu vào

Cho trong file văn bản VIDEO.INP, có cấu trúc như sau:

  • Dòng \(1\): Gồm hai số nguyên dương \(N\),\(S\) cách nhau một dấu cách(\(N \leq 10^6, S \leq 2.10^9)\)
  • Dòng \(2\): Gồm \(N\) số nguyên dương \(a_1,a_2,...,a_n\) thể hiện thời lượng của mỗi video clip. Mỗi số cách nhau một dấu cách(\(1 \leq a_i \leq 10^9)\)

Kết quả

Ghi ra file văn bản VIDEO.OUT, có cấu trúc như sau:
Một dòng duy nhất ghi một số nguyên là kết quả bài toán.

Sample
Input
10 10
1 5 3 2 3 1 4 4 1 2
Output
3

Ràng buộc

  • \(40\%\) số test tương ứng với \(40\%\) số điểm với \(N \leq 100\)
  • \(30\%\) số test tương ứng với \(30\%\) số điểm với \(100 < N \leq 1000\)
  • \(30\%\) số test tương ứng với \(30\%\) số điểm với \(1000 < N \leq 10^6\)

4. ROBOT TS10 QB 2024-2025

Điểm: 30 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: robot.inp Output: robot.out

Em cùng nhóm bạn đang tham gia cuộc thi lập trình cho Robot. Nhiệm vụ lần này của robot là nhanh chóng mở được cánh cửa bí mật để tiến vào phòng chứa kho báu. Trên mỗi cánh cửa có in một số nguyên dương \(x\) và một nút nhấn có màn hình đang hiển thị một số nguyên dương \(y\); mỗi lần nhấn nút thì số \(y\) hiển thị trên màn hình sẽ tăng lên \(1\).Cánh cửa sẽ mở khóa nếu ước chung của \(x\)\(y\) lớn hơn \(1\).

Yêu cầu

Em hãy lập trình cho robot tìm ra số lần nhấn nút ít nhất để mở từng cách cửa, nhanh chóng tiến vào phòng chứa kho báu.

Dữ liệu vào

Cho trong file văn bản ROBOT.INP, có cấu trúc như sau:

  • Dòng \(1\): Chứa số nguyên \(N\) là số lượng cánh cửa\((1 \leq N \leq 100)\)
  • Dòng thứ \(i\) trong \(N\) dòng tiếp theo: Mỗi dòng chứa hai số nguyên \(x\)\(y\) cách nhau một dấu cách\((2 \leq x,y \leq 10^9)\).

Kết quả

Ghi ra file văn bản ROBOT.OUT, có cấu trúc như sau:
Với mỗi cặp số \(x\)\(y\) trong dữ liệu vào, ghi ra một số nguyên là số lần nhấn nút ít nhất tương ứng. Mỗi số ghi trên một dòng riêng biệt.

Sample
Input
3
10 8
13 11
10 3
Output
0 
2
1

Ràng buộc

  • \(30\%\) số test tương ứng với \(30\%\) số điểm với \(N=1, 2 \leq x,y \leq 10^5\).
  • \(30\%\) số test tương ứng với \(30\%\) số điểm với \(N \leq 100, 2 \leq x,y \leq 10^5\).
  • \(40\%\) số test tương ứng với \(40\%\) số điểm với \(N \leq 100, 2 \leq x,y \leq 10^9\).