[Thi thử] Học sinh giỏi Tin lớp 8 huyện Lệ Thủy

Bộ đề bài

# Bài tập Điểm Thời gian: Giới hạn bộ nhớ
1 Điểm trung bình 25 (p) 1.0s 1G
2 Oẳn Tù Xì 25 (p) 1.0s 1G
3 Tính tổng 25 (p) 1.0s 1G
4 Tìm ước chung lớn nhất 25 (p) 1.0s 1G

1. Điểm trung bình

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: DIEMTRUNGBINH.INP Output: DIEMTRUNGBINH.OUT

Bạn Trung vừa làm một bài kiểm tra kiến thức môn Tin học. Bài thi gồm có hai phần thực hành và lý thuyết và điểm của bài thi sẽ được tính theo công thức \(ĐTB=\frac{TH*3+LT}4\).
Nếu \(ĐTB \geq 5\) thì bạn Trung sẽ đỗ kỳ thi và ngược lại, Trung sẽ rớt và cần phải học lại môn này.

Yêu cầu

Cho hai số nguyên \(TH\)\(LT\) lần lượt là điểm phần thực hành và lý thuyết. Hãy kiểm tra xem Trung có cần phải học lại không? Nếu có thì in ra YES và in ra NO nếu không cần phải học lại.

Input

Cho dữ liệu trong tệp văn bản DIEMTRUNGBINH.INP có cấu trúc sau:

  • Dòng \(1\): Hai số nguyên dương \(TH\)\(LT(0 \leq TH,LT \leq 10)\)

Output

In dữ liệu ra tệp văn bản DIEMTRUNGBINH.OUT theo cấu trúc sau:

  • Dòng \(1\): YES/NO theo yêu cầu của đề bài.
Sample
DIEMTRUNGBINH.INP
8 0
DIEMTRUNGBINH.OUT
NO
Sample
DIEMTRUNGBINH.INP
0 10
DIEMTRUNGBINH.OUT
YES

2. Oẳn Tù Xì

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: game.inp Output: game.out

Nhân dịp tết cổ truyền, Đức và Nhi được bố mẹ cho rất nhiều kẹo, vì được nghỉ học nên Đức và Nhi bày ra một trò chơi như sau. Hai bạn chơi oẳn tù xì với nhau, ai thắng có thể lấy \(1\) viên kẹo, để ghi lại kết quả Đức sử dụng các ký tự để ghi chú, nếu Đức thắng sẽ dùng kí tự D nếu Nhi thắng sẽ dùng kí tự N, nếu hòa sẽ dùng kí tự H.

Yêu cầu

Hãy cho biết số lượng kẹo của Đức Và Nhi là bao nhiêu sau khi kết thúc trò chơi.

Dữ liệu vào

Đọc từ file văn bản GAME.INP chuỗi kí tự dùng để ghi lại kết quả.

Dữ liệu ra

Ghi vào file văn bản GAME.OUT \(2\) số nguyên lần lượt là số kẹo của Đức và Nhi.

Ràng buộc

  • \(40\%\) chuỗi kí tự có độ dài tối đa \(200\).
  • \(60\%\) chuỗi kí tự có độ dài tối đa \(10^3\) ký tự.
Sample
Input
HDNDNNNDDNN
Output
4 6
Giải thích

Hai bạn chơi \(11\) ván trong đó Đức thắng \(4\) ván, Nhi thắng \(6\) ván và \(1\) ván hòa

3. Tính tổng

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: tong.inp Output: tong.out

Cho một dãy số nguyên dương có \(N\) phần tử và một chỉ số \(K\). Hãy tính tổng \(K\) phần tử lớn nhất trong dãy số nguyên dương đã cho.

Dữ liệu vào

Dữ liệu nhập từ tệp văn bản TONG.INP có cấu trúc sau:

  • Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương \(N\)\(K\).
  • Dòng thứ \(2\) chứa \(N\) số nguyên dương lần lượt là giá trị các phần tử trong dãy số.\((|a_i| \leq 10^9)\)

Dữ liệu ra

Ghi dữ liệu ra tệp văn bản TONG.OUT theo cấu trúc sau:
- Dòng \(1\): Ghi số nguyên theo yêu cầu của đề bài

Ràng buộc

  • \(40\%\) test tương ứng với \(K=2,N \leq 10\)
  • \(30\%\) test tương ứng với \(K=3,N \leq 100\)
  • \(30\%\) test tương ứng với \(N \leq 10^5\)
Sample
Input
10 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Output
27

4. Tìm ước chung lớn nhất

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: CDIV.INP Output: CDIV.OUT

Cho một mảng \(A\) gồm \(N\) số nguyên dương: \(a_1, a_2, . . ., a_n\).

Yêu cầu

Hãy tìm hai số nguyên trong mảng \(A\) sao cho ước chung lớn nhất của \(2\) số đó là lớn nhất.

Dữ liệu

Dữ liệu ghi trong tệp văn bản CDIV.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng \(1\): Chứa số nguyên \(N (2 ≤ N ≤ 2.10^5)\).
  • Dòng \(2\): Chứa \(N\) số nguyên \(a\), mỗi số cách nhau một ký tự trắng \((1 ≤ a ≤ 10^6)\).

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản CDIV.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng \(1\): Một số nguyên duy nhất là ước chung lớn nhất tìm được.

Sample
Input
6 
12 5 6 4 7 10
Output
6

Ràng buộc

  • \(70\%\) số test tương ứng với \(70\%\) số điểm có \(N \leq 10^3\)