| # | Bài tập | Điểm | Thời gian: | Giới hạn bộ nhớ |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Số chính phương | 20 (p) | 1.0s | 1G |
| 2 | T-Prime | 25 (p) | 1.0s | 1G |
| 3 | Quyên góp | 25 (p) | 1.0s | 1G |
| 4 | Đoạn con | 30 (p) | 1.0s | 1G |
Cho số nguyên dương \(N(1 \leq N \leq 2.10^9)\). Hãy đếm số lượng các số chính phương từ \(1\) đến \(N\).
Được cho bởi tệp SOCP.INP có cấu trúc như sau:
Được cho bởi tệp SOCP.OUT có cấu trúc như sau:
- Dòng \(1\): Ghi 1 số nguyên duy nhất là số lượng các số chính phương từ \(1\) đến \(N\).
10
3
Số T-Prime là số nguyên dương có đúng \(3\) ước số nguyên dương khác nhau. Ví dụ \(49\) là số T-Prime vì \(49\) có đúng \(3\) ước nguyên dương là \(1,7,49\).
Cho trước số nguyên dương \(N(0 < N \leq 10^9)\). Hãy đếm xem có bao nhiêu số T-Prime không vượt quá \(N\).
Cho file văn bản T-PRIME.INP có cấu trúc như sau:
Ghi ra file văn bản T-PRIME.OUT có cấu trúc như sau:
- Một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.
100
4
Các số 4,9,25,49 là số có 3 ước số
Trong buổi lễ phát động ủng hộ gia đình nạn nhân bị tai nạn giao thông có rất nhiều người tham gia. Để quản lý tốt số tiền quyên góp, ban tổ chức đề xuất phương án như sau: họ sẽ đưa các lá phiếu bỏ vào thùng kín, trên mỗi lá phiếu ghi một số tự nhiên không phải số chính phương trong đoạn từ \(1\) đến \(N\) sao cho không có hai lá phiếu nào có số trùng nhau. Từng người một sẽ bốc một lá phiếu và ủng hộ số tiền có giá trị bằng số ghi trên lá phiếu, mỗi phiếu được bốc và sử dụng một lần duy nhất.
Tính tổng số tiền quyên góp được sau khi các phiếu được bốc hết.
Được cho bởi tệp DONATE.INP có cấu trúc như sau:
Được cho bởi tệp DONATE.OUT có cấu trúc như sau:
- In ra một số nguyên duy nhất là tổng tiền quyên góp được.
6
16
Cho một dãy số gồm \(n\) số nguyên dương \(a_1,a_2,...,a_n\) và hai số nguyên dương \(p,q\). Mỗi dãy \(a_i,a_{i+1},a_{i+2},...,a_j\) với \(1 \leq i \leq j \leq n\) với \(1 \leq i \leq j \leq n\) được gọi là dãy con liên tiếp của dãy đã cho.
Hãy lập tình đếm số các dãy con liên tiếp của dãy số đã cho có tổng các số lớn hơn hoặc bằng \(p\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(q\).
Được cho bởi tệp SUB.INP có cấu trúc như sau:
Được cho bởi tệp SUB.OUT có cấu trúc như sau:
- Ghi một số nguyên là số các dãy con liên tiếp thỏa mãn có tổng các số lớn hơn hoặc bằng \(p\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(q\).
10 20 30
3 2 4 2 1 2 9 12 3 7
12