HSG9 TP Đà Nẵng 2023-2024

Bộ đề bài

# Bài tập Điểm Thời gian: Giới hạn bộ nhớ
1 Tính tổng 30 (p) 1.0s 1G
2 Oẳn Tù Xì 30 (p) 1.0s 1G
3 Chùm đèn 20 (p) 1.0s 1G
4 Tặng quà 20 (p) 1.0s 1G

1. Tính tổng

Điểm: 30 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: tong.inp Output: tong.out

Cho một dãy số nguyên dương có \(N\) phần tử và một chỉ số \(K\). Hãy tính tổng \(K\) phần tử lớn nhất trong dãy số nguyên dương đã cho.

Dữ liệu vào

Dữ liệu nhập từ tệp văn bản TONG.INP có cấu trúc sau:

  • Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương \(N\)\(K\).
  • Dòng thứ \(2\) chứa \(N\) số nguyên dương lần lượt là giá trị các phần tử trong dãy số.\((|a_i| \leq 10^9)\)

Dữ liệu ra

Ghi dữ liệu ra tệp văn bản TONG.OUT theo cấu trúc sau:
- Dòng \(1\): Ghi số nguyên theo yêu cầu của đề bài

Ràng buộc

  • \(40\%\) test tương ứng với \(K=2,N \leq 10\)
  • \(30\%\) test tương ứng với \(K=3,N \leq 100\)
  • \(30\%\) test tương ứng với \(N \leq 10^5\)
Sample
Input
10 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Output
27

2. Oẳn Tù Xì

Điểm: 30 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: game.inp Output: game.out

Nhân dịp tết cổ truyền, Đức và Nhi được bố mẹ cho rất nhiều kẹo, vì được nghỉ học nên Đức và Nhi bày ra một trò chơi như sau. Hai bạn chơi oẳn tù xì với nhau, ai thắng có thể lấy \(1\) viên kẹo, để ghi lại kết quả Đức sử dụng các ký tự để ghi chú, nếu Đức thắng sẽ dùng kí tự D nếu Nhi thắng sẽ dùng kí tự N, nếu hòa sẽ dùng kí tự H.

Yêu cầu

Hãy cho biết số lượng kẹo của Đức Và Nhi là bao nhiêu sau khi kết thúc trò chơi.

Dữ liệu vào

Đọc từ file văn bản GAME.INP chuỗi kí tự dùng để ghi lại kết quả.

Dữ liệu ra

Ghi vào file văn bản GAME.OUT \(2\) số nguyên lần lượt là số kẹo của Đức và Nhi.

Ràng buộc

  • \(40\%\) chuỗi kí tự có độ dài tối đa \(200\).
  • \(60\%\) chuỗi kí tự có độ dài tối đa \(10^3\) ký tự.
Sample
Input
HDNDNNNDDNN
Output
4 6
Giải thích

Hai bạn chơi \(11\) ván trong đó Đức thắng \(4\) ván, Nhi thắng \(6\) ván và \(1\) ván hòa

3. Chùm đèn

Điểm: 20 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: chumden.inp Output: chumden.out

Dọc theo khu vườn nhà Tí được trang trí bởi \(n\) chùm bóng đèn \(a_1,a_2,...,a_n\), chùm đèn thứ \(i\)\(a_i\) bóng. Để chuẩn bị cho buổi tiệc sinh nhật của mình, Tí quyết định chọn một dãy các chùm đèn liên tiếp trong khu vườn để bố trí khu vực chụp hình cho khách mời đến dự tiệc. Ngoài ra, để khu vực chụp hình không quá đơn điệu, Tí muốn dãy các chùm đèn được chọn có đúng \(k\) chùm đèn có số bóng là số lẻ. Vì có quá nhiều cách chọn, Tí đang rất phân vân không biết nên chọn như thế nào.
Bạn là một trong những người bạn thân của Tí, hãy giúp Tí đếm số cách chọn các chùm đèn trong khu vườn thỏa mãn yêu cầu Tí đặt ra.

Dữ liệu vào

Đọc từ tệp văn bản CHUMDEN.INP

  • Dòng thứ nhất chứa hai số nguyên dương \(n\)\(k\) \((1 \leq k \leq n \leq 10^6)\).
  • Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n( 1 \leq a_i \leq 10^6)\) các số cách nhau một khoảng trắng.

Dữ liệu ra

Ghi ra tệp văn bản CHUMDEN.OUT một số nguyên duy nhất là kết quả của bài toán.

Ràng buộc

  • \(30\%\) số test đầu với \(1 \leq n \leq 100\).
  • \(30\%\) số test tiếp theo với \(100 < n \leq 5.10^3\)
  • \(40\%\) số test còn lại không có ràng buộc gì thêm.
Sample
Input
4 2
1 3 2 3
Output
3
Giải thích

\(3\) cách chọn thỏa mãn ở các vị trí bắt đầu và kết thúc là \((1,2),(1,3)\)\((2,4)\).

4. Tặng quà

Điểm: 20 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 1G Input: tangqua.inp Output: tangqua.out

Bố Tí là một người rất giàu có, ông có rất nhiều đất đai và các món đồ quý hiếm. Đặc biệt ông có bộ sưu tập gồm \(n\) món đồ cổ được đánh số thứ tự từ \(1\) đến \(n\) có giá trị cao. Ông đã nhờ các chuyên gia về đồ cổ định giá cho từng món đồ cổ của mình.Sau khi định giá các chuyên gia đã đưa ra giá trị của món đồ cổ thứ \(i\)\(a_i(\forall i=1..n)\). Tí là đứa con duy nhất nên ông đã quyết định tặng cho Tí một số món từ bộ sưu tập đồ cổ của mình để làm vốn riêng.Ông cho Tí được tự ý được lựa chọn các món đồ tuy nhiên có một yêu cầu cho Tí là các món chọn sau phải có số thứ tự và giá trị cao hơn món chọn trước đó.

Yêu cầu

Hãy giúp Tí tính xem phải chọn những món đồ trong bộ sưu tập đồ cổ như thế nào để số món đồ không được chọn là ít nhất.

Dữ liệu vào

Đọc từ tệp văn bản TANGQUA.INP

  • Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương \(n( n \leq 10^5)\).
  • Dòng thứ hai ghi \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n(1 \leq a_i \leq 10^9)\) là giá trị của từng món đồ.

Dữ liệu ra

Ghi ra tệp văn bản TANGQUA.OUT một số nguyên duy nhất là số món đồ mà Tí không chọn.

Ràng buộc

  • \(40\%\) số test đầu với \(n \leq 25\).
  • \(30\%\) số test tiếp theo với \(25 < n \leq 2000\).
  • \(30\%\) số test còn lại không có ràng buộc gì thêm.
Sample
Input
5
1 3 3 2 8
Output
2
Giải thích

Tí chọn được \(3\) món đồ trong \(5\) món ở các vị trí lần lượt là \((1,3,5)\)