GIAO LƯU LẦN 8

Bộ đề bài

# Bài tập Điểm Thời gian: Giới hạn bộ nhớ
1 Tính tổng 25 (p) 1.0s 256M
2 Văn bản 25 (p) 1.0s 256M
3 A plus B 25 (p) 1.0s 256M
4 CANDY BOXES 25 (p) 1.0s 256M
5 Làm tròn 25 (p) 1.0s 256M
6 Làm tròn số 25 (p) 1.0s 10M

1. Tính tổng

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: qnisum.inp Output: qnisum.out

Cho \(T_k = 1 + 2 + ... + k\); \(S_n = T_1 + T_2 + ... + T_n\).
Cho số nguyên dương \(n\) \((n <= 10^5)\). Hãy tính tổng \(S_n\).

Sample 1
Input
1
Output
1
Sample 2
Input
4
Output
20

2. Văn bản

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Độ dài dữ liệu vào bé hơn 100000.

3. A plus B

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Bạn \(An\) rất đam mê lập trình. Một hôm, \(An\) nhận được thông báo nhận thưởng từ công ty phần mềm mà \(An\) thường xuyên sử dụng sản phẩm của công ty đó. Phần thưởng là phiên bản mới của phần mềm trò chơi trí tuệ mà \(An\) rất yêu thích. Tuy nhiên, để tải phần mềm này về máy tính thì \(An\) cần phải nhập mật khẩu. Mật khẩu là một xâu kí tự nhận được khi \(An\) giải xong bài toán mà công ty đã gửi cho \(An\) như sau:

  • Cho 2 số \(A\)\(B\). Mật khẩu là tổng hai số \(A\)\(B\).

Yêu cầu

  • Hãy đưa ra mật khẩu mà \(An\) cần tìm.

Input

  • Dòng 1 ghi số \(A\)\(x\) chữ số \((x <= 10^3)\).
  • Dòng 2 ghi số \(B\)\(y\) chữ số \((y <= 10^3)\).

Output

  • Dòng duy nhất là mật khẩu \(An\) cần tìm
Sample
Input
123456
7891011
Output
8014467

4. CANDY BOXES

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Bạn \(Lan\) có vô tận những viên kẹo. Các viên kẹo được đánh số \(1,2,...\)

Sau đó, \(Lan\) lần lượt bỏ các viên kẹo vào \(N\) hộp kẹo, sao cho hộp thứ \(i\) chứa được \(A_i\) viên kẹo.

Yêu cầu:

  • \(Q\) bạn trong lớp, mỗi bạn sẽ đặt câu hỏi bằng cách đưa ra một số \(k\) là thứ tự của \(1\) viên kẹo. Hãy cho biết viên kẹo thứ \(k\) này đang nằm trong hộp nào?

Input

  • Dòng đầu ghi số \(N\) không quá \(10^5\) .
  • Dòng thứ hai ghi \(N\) số nguyên dương \(A_i\) được sắp xếp tăng dần. \((i <= N)\)
  • Dòng thứ ba ghi số nguyên dương \(Q\) không quá \(10^5\).
  • \(Q\) dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi số nguyên \(k\) không quá \((1 + 2 + ... + N)\)

Output

  • Ứng với câu hỏi thứ \(x\), in ra thứ tự của hộp kẹo đang chứa viên kẹo thứ \(x\).
Sample
Input
3
1 2 3
2
1
5
Output
1
3

5. Làm tròn

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số thực \(X\) có 4 chữ số sau dấu phẩy \((0 ≤ X ≤ 100)\). Hãy làm tròn \(X\) trở thành số nguyên gần nhất và nhỏ nhất.
Dữ liệu đầu vào đảm bảo \(X\) có đúng \(4\) chữ số ở phần thập phân.

Yêu cầu

  • Viết chương trình giải bài toán đó

Input

  • Dòng duy nhất gồm số \(X\) \((0 ≤ X ≤ 100)\)

Output

  • In ra kết quả bài toán.
Sample 1
Input
0.1234
Output
0
Sample 2
Input
12.4999
Output
12

6. Làm tròn số

Điểm: 25 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 10M Input: bàn phím Output: màn hình

Phép toán ceil(x) với x là số thực có kết quả là số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng x, ví dụ ceil(38.1)=39 và ceil(1)=1.
Cho hai số nguyên a và b, tìm số nguyên x nhỏ nhất để ceil(x/a)=b.

Mô tả đầu vào

  • Gồm hai số nguyên dương a và b.

Ràng buộc

  • Các số đều trong khoảng 1 dến 1000.

Mô tả đầu ra

  • In ra số x.
Sample 1
Input
38 24
Output
875
Sample 2
Input
1 100
Output
100